Hệ thống showroom
01 KCCSHOP – HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 1 phố Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
Kinh Doanh: 0912.074.444
Bảo Hành: 0566.578.555
Khiếu Nại Dịch Vụ: 0886.886.365
Open: 08H30 - 21H00 hàng ngày
02 KCCSHOP – HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 8B Lý Thường Kiệt, Phường 12, Quận 5, TP.HCM
Kinh Doanh: 0966.666.308
Bảo Hành: 0966.666.308
Khiếu Nại Dịch Vụ: 0886.886.365
Open: 08H30 - 21H hàng ngày
Cuối năm ngoái, AMD đã ra mắt Radeon RX 7900 XTX và 7900 XT. Lúc đó, chúng tôi nhận thấy khoảng cách giá cả quá nhỏ để chọn thẻ "thấp hơn". Kể từ đó, giá trực tuyến đã giảm hơn 100 đô la, với VGA Sapphire RX 7900 XT Pulse mà chúng tôi đang xem xét hôm nay là một trong những lựa chọn hàng đầu. RX 7900 XT được xếp hạng là một trong những card đồ họa tốt nhất, và Sapphire mong muốn cải thiện thiết kế tham chiếu với kích thước lớn hơn và làm mát tốt hơn... hoặc ít nhất là yên tĩnh hơn.

Cấu hình và hiệu năng
Tất cả các thông số cốt lõi vẫn không thay đổi, vì vậy bạn vẫn có kiến trúc GPU AMD RDNA 3 tương tự, với 20GB bộ nhớ GDDR6 20Gbps. Đây là 67% bộ nhớ VRAM nhiều hơn so với RTX 4070 Ti của Nvidia cùng mức giá. Hiệu năng, như bạn có thể mong đợi, vẫn giữ nguyên. Điều này cũng đúng đối với hầu hết các card đồ họa bên thứ ba, vì thường thì bạn chỉ nhận được một tần số ép xung nhà máy tối đa tăng 3-5%. Trong trường hợp của RX 7900 XT Pulse, đó là tăng tốc độ ép xung nhà máy 2,1%, với sự tăng 5,1% về TBP (công suất tổng của bo mạch).
So sánh và lựa chọn
Hiện nay, Sapphire là một trong ba thẻ RX 7900 XT giá rẻ nhất có sẵn, những thẻ khác bao gồm XFX RX 7900 XT sử dụng thiết kế tham chiếu của AMD và ASRock RX 7900 XT Phantom Gaming OC. Tất cả đều có giá 779,99 đô la, mặc dù thẻ Sapphire và ASRock yêu cầu giảm giá tức thì trên Newegg để đạt được giá đó.
Có nhiều mô hình 7900 XT khác có sẵn với giá khoảng 800 đô la, trong khi các lựa chọn đắt nhất hiện nay có thể có giá tới RX 7900 XTX (khoảng 950 đô la).
Thông số kỹ thuật GPU AMD và Nvidia
| Graphics Card | RX 7900 XT Sapphire | RX 7900 XT | RX 7900 XTX | RX 6950 XT | RTX 4080 | RTX 4070 Ti | RTX 4070 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Architecture | Navi 31 | Navi 31 | Navi 31 | Navi 21 | AD103 | AD104 | AD104 |
| Process Technology | TSMC N5 + N6 | TSMC N5 + N6 | TSMC N5 + N6 | TSMC N7 | TSMC 4N | TSMC 4N | TSMC 4N |
| Transistors (Billion) | 45.6 + 5x 2.05 | 45.6 + 5x 2.05 | 45.6 + 6x 2.05 | 26.8 | 45.9 | 35.8 | 32 |
| Die size (mm^2) | 300 + 225 | 300 + 225 | 300 + 225 | 519 | 378.6 | 294.5 | 294.5 |
| CUs / SMs | 84 | 84 | 96 | 80 | 76 | 60 | 46 |
| GPU Cores (Shaders) | 5376 | 5376 | 6144 | 5120 | 9728 | 7680 | 5888 |
| Tensor / AI Cores | 168 | 168 | 192 | N/A | 304 | 240 | 184 |
| Ray Tracing "Cores" | 84 | 84 | 96 | 80 | 76 | 60 | 46 |
| Boost Clock (MHz) | 2450 | 2400 | 2500 | 2310 | 2505 | 2610 | 2475 |
| VRAM Speed (Gbps) | 20 | 20 | 20 | 18 | 22.4 | 21 | 21 |
| VRAM (GB) | 20 | 20 | 24 | 16 | 16 | 12 | 12 |
| VRAM Bus Width | 320 | 320 | 384 | 256 | 256 | 192 | 192 |
| L2 / Infinity Cache | 80 | 80 | 96 | 128 | 64 | 48 | 36 |
| ROPs | 192 | 192 | 192 | 128 | 112 | 80 | 64 |
| TMUs | 336 | 336 | 384 | 320 | 304 | 240 | 184 |
| TFLOPS FP32 (Boost) | 52.7 | 51.6 | 61.4 | 23.7 | 48.7 | 40.1 | 29.1 |
| TFLOPS FP16 (FP8) | 105.4 | 103.2 | 122.8 | 47.4 | 390 (780) | 321 (641) | 233 (466) |
| Bandwidth (GBps) | 800 | 800 | 960 | 576 | 717 | 504 | 504 |
| TBP/TGP (watts) | 331 | 315 | 355 | 335 | 320 | 285 | 200 |
| Launch Date | Dec 2022 | Dec 2022 | Dec 2022 | May 2022 | Nov 2022 | Jan 2023 | Apr 2023 |
| Launch Price | $899 | $899 | $999 | $1,099 | $1,199 | $799 | $599 |
| Online Price | 779.99 | 779.99 | 979.99 | 629.99 | 1107.99 | 789.99 | 584.99 |
So sánh với Nvidia RTX 4070 Ti và các tính năng của Sapphire RX 7900 XT Pulse
So với đối thủ chính là Nvidia RTX 4070 Ti, Sapphire RX 7900 XT Pulse có 12GB VRAM, nhưng nó cũng có TGP thấp hơn và cung cấp các tính năng bổ sung thông thường của Nvidia: DLSS, Frame Generation, tensor cores và phần cứng ray tracing được cải tiến. Chúng ta sẽ đi vào kết quả hiệu năng sau đây, nhưng trong bộ kiểm tra hiện tại của chúng tôi, kết quả chung về hiệu năng độ phân giải native tương tự, AMD dẫn đầu trong rasterization và Nvidia dẫn đầu trong ray tracing.
Sapphire RX 7900 XT Pulse đại diện cho các mô hình cơ bản của Sapphire, không có các tính năng bổ sung như đèn RGB. Tuy nhiên, bạn sẽ nhận được một giá đỡ hỗ trợ cho thẻ, mặc dù loại giá đỡ này thường ít thân thiện với người dùng hơn so với các "kickstands" được cung cấp với một số card đồ họa khác. Tuy nhiên, giá đỡ hỗ trợ được vặn vào vỏ máy tính, vì vậy nó sẽ không di chuyển nếu bạn đem máy tính của bạn vào phòng khác.
Thiết kế và hiệu suất làm mát
Sapphire RX 7900 XT Pulse là một thẻ khá lớn với kích thước 313x134x53 mm. Đây là một thẻ chiếm ba khe cắm cho mọi mục đích, mặc dù kỹ thuật thực tế chỉ là một thiết kế "2,7-khe", bạn không thể thực sự gắn bất cứ thứ gì vào khe chồng chéo thứ ba đó. Nó cũng nặng 1417g, điều đó chưa quá tệ so với kích thước. Để so sánh, thẻ AMD 7900 XT tham chiếu có kích thước 276x113x51,5 mm và nặng 1490g.

Thẻ của AMD nhỏ gọn hơn khá nhiều, nhưng điều đó cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu suất làm mát và mức độ tiếng ồn, điều mà có thể coi là ưu điểm lớn nhất của mẫu Pulse của Sapphire. Chúng tôi sẽ đi vào chi tiết về nhiệt độ và tiếng ồn sau trong bài đánh giá.
Thiết kế và hiệu suất làm mát
Như dự đoán với một card đồ họa >300W, bạn sẽ được trang bị ba quạt để đi kèm với kích thước lớn. Thiết kế mới nhất của Sapphire sử dụng quạt "cánh góc" được cho là di chuyển nhiều không khí hơn và có tuổi thọ cao hơn so với các thiết kế Sapphire trước đây. Sapphire cho biết việc bao gồm viền ngoài giúp cải thiện áp suất không khí xuống, lên đến 44%, với lưu lượng không khí tăng thêm 19%. Các quạt cũng có đường kính 95mm, so với thiết kế tham chiếu của AMD sử dụng quạt 78mm.

Bộ tản nhiệt có sáu ống nhiệt để giúp tản nhiệt nhanh chóng khỏi lõi GPU và VRAM, điều đại diện cho một thiết kế điển hình cho các card đồ họa có chỉ số TBP 300W trở lên. Cải thiện duy nhất có thể là lựa chọn một bảng tản nhiệt hơi toàn phần thay vì ống nhiệt, và điều đó là điểm mà các card Made By AMD sử dụng.
Kết nối video và độ phân giải
Cổng kết nối video bao gồm hai cổng HDMI 2.1 và hai cổng DisplayPort 2.1 UHBR13.5. Các cổng HDMI có băng thông tối đa 48 Gbps trong khi các cổng DP2.1 cung cấp băng thông lên đến 54 Gbps. Hỗ trợ độ phân giải không nén cho GPU RDNA 3 mới nhất của AMD tối đa là 4K và 229 Hz trên DP2.1, trong khi DSC (Display Stream Compression) có thể cung cấp độ phân giải 4K "gần như không mất mát" lên đến 480 Hz. Tuy nhiên, hãy lưu ý rằng chúng ta chưa thể có màn hình 4K 480 Hz, với các tùy chọn nhanh nhất hiện nay là các mô hình 240 Hz.
Thêm sản phẩm vào giỏ hàng thành công!
Copyright ©2021 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ CÔNG NGHỆ KCCSHOP.
Địa chỉ: Số 1 phố Yên Lãng, Đống Đa, Hà Nội
Mã số thuế: 0107893042 - do sở KH & ĐT TP. Hà Nội cấp ngày: 21/06/2017
Email: khanhchungcomputer@gmail.com